Dịch vụ kế toán
của INNO
Quy định về khấu hao tài sản cố định
Các doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh đều sẽ phát sinh các giao dịch mua các loại tài sản như máy móc thiết bị, xe cộ,... phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Vậy làm thế nào để ghi nhận các tài sản theo quy định? mức trích khấu hao của từng tài sản được quy định như thế nào? Làm thế nào để chọn phương pháp khấu hao phù hợp với doanh nghiệp? Cách tính khấu hao cho từng phương pháp? Cách thông báo phương pháp khấu hao với cơ quan thuế?
Rất nhiều câu hỏi liên quan đến chủ đề này được đặt ra, cùng INNO tìm hiểu nhé!
Nội dung chính
- Căn cứ pháp lý
- Khấu hao tài sản cố định là gì?
- Tại sao phải khấu hao tài sản cố định?
- Điều kiện ghi nhận một tài sản là tài sản cố định?
- Khung trích khấu hao tài sản cố định
- Hướng dẫn cách chọn phương pháp phù hợp cho doanh nghiệp
- Các phương pháp khấu hao tài sản cố định
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định có phải thông báo với cơ quan thuế hay không?
- Trong thời gian sử dụng nếu muốn đổi phương pháp trích khấu hao có được hay không? Nếu được thì đổi như thế nào?
- Doanh nghiệp có được trích khấu hao khác với khung thời gian trích khấu hao của Bộ Tài Chính không?
- Doanh nghiệp có được thay đổi thời gian khấu hao tài sản cố định trong quá trình hoạt động hay không?
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 45/2013/TT-BTC
Khấu hao tài sản cố định là gì?
Khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là việc đánh giá, phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định đưa vào chi phí sản xuất, kinh doanh do sự hao mòn tự nhiên hoặc do sự tiến bộ về công nghệ sau khoảng thời gian sử dụng tài sản cố định.
Tại sao phải khấu hao tài sản cố định?
Một tài sản cố định mua thường được sử dụng trong một thời gian dài nên chi phí mua tài sản cố định cần được phân bổ đều cho thời gian sử dụng thay vì chỉ tính vào năm mua tài sản đó.
Ví dụ: Mua 1 máy photocopy doanh nghiệp sẽ sử dụng trong vòng nhiều năm, vì vậy chi phí bỏ ra để mua máy photocopy cần được phân bổ tính cho nhiều năm thay vì tính toàn bộ 1 lần vào thời điểm mua máy.
Điều kiện ghi nhận một tài sản là tài sản cố định?
Một tài sản mua về đủ điều kiện ghi nhận là tài sản cố định khi thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện sau:
- Tài sản mua về phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản đó trong tương lai.
- Có thời gian sử dụng hữu ích từ 1 năm trở lên.
- Có nguyên giá được xác định một cách đáng tin cậy với giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
Vậy tài sản không đủ điều kiện ghi nhận là tài sản cố định thì sẽ xử lý như thế nào?
Tài sản không đủ điều kiện ghi nhận tài sản cố định sẽ được ghi nhận là chi phí trả trước và phân bổ cho nhiều kỳ kinh doanh.
Đọc thêm: Chi phí trả trước của doanh nghiệp
Khung trích khấu hao tài sản cố định
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
Máy móc, thiết bị động lực | ||
Máy phát động lực | 8 | 15 |
Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí | 7 | 20 |
Máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15 |
Máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
Máy móc, thiết bị công tác | ||
Máy công cụ | 7 | 15 |
Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
Máy kéo | 6 | 15 |
Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất | 6 | 15 |
Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh | 10 | 20 |
Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 7 | 15 |
Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 |
Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 |
Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 |
Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 3 | 15 |
Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 |
Máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu | 10 | 20 |
Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. | 7 | 10 |
Máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 |
Cần cẩu | 10 | 20 |
Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | ||
Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 |
Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
Thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 |
Thiết bị đo và phân tích lý hoá | 6 | 10 |
Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 |
Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
Thiết bị và phương tiện vận tải | ||
Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
Dụng cụ quản lý | ||
Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 3 | 8 |
Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
Nhà cửa loại kiên cố | 25 | 50 |
Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… | 6 | 25 |
Nhà cửa khác | 6 | 25 |
Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… | 5 | 20 |
Kè, đập, cống, kênh, mương máng | 6 | 30 |
Bến cảng, ụ triền đà… | 10 | 40 |
Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
Súc vật, vườn cây lâu năm | ||
Các loại súc vật | 4 | 15 |
Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm | 6 | 40 |
Thảm cỏ, thảm cây xanh | 2 | 8 |
Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên | 4 | 25 |
Tài sản cố định vô hình khác | 2 | 20 |
Hướng dẫn cách chọn phương pháp phù hợp cho doanh nghiệp
Hiện nay, có ba phương pháp tính khấu hao bao gồm:
- Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
- Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
Mỗi phương pháp trích khấu hao sẽ có các đặc điểm riêng và phù hợp với từng loại hình hay hoạy động kinh doanh của doanh nghiệp, INNO tóm tắt cách chọn phương pháp khấu hao ở bảng dưới đây:
Phương pháp khấu hao đường thẳng | Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh | Phương pháp theo số lượng, khối lượng sản phẩm |
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp có TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh. => Đa phần các doanh nghiệp sẽ chọn phương pháp này vì cách tính đơn giản, phù hợp với đặc thù và nhiều loại hình doanh nghiệp. | Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp khoa học, công nghệ hay các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực có công nghệ phải thay đổi, phát triển nhanh. Các doanh nghiệp trong lĩnh vực này thì máy móc thiết bị sẽ dễ bị lỗi thời nên cần được khấu hao nhanh hơn các loại hình doanh nghiệp khác. | Phương pháp này phù hợp cho các công ty sản xuất. Áp dụng cho các loại máy móc, thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện sau: + Trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm. + Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất của TSCĐ. + Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất của TSCĐ. |
Các phương pháp khấu hao tài sản cố định
Phương pháp khấu hao đường thẳng
- Mức trích khấu hao:
Lưu ý: Trường hợp bạn muốn tính số khấu hao hàng tháng thì lấy mức trích khấu hao hàng năm chia cho 12 tháng.
- Trường hợp đặc biệt “Thời gian trích khấu hao hay nguyên giá của TSCĐ thay đổi”, khi đó mức trích khấu hao sẽ được tính như sau:
Ví dụ 1: Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
Ngày 10/03/2023, công ty C mua 01 máy photocopy trị giá 73.000.000 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT, chi phí vận chuyển là 2.000.000 đồng. Máy được mua về và sử dụng ngay. Công ty đăng ký trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Xác định thời gian trích khấu hao: Máy photocopy có thời gian sử dụng từ 7 – 15 năm. Vậy công ty chọn trích khấu hao trong vòng 10 năm (Trên thực tế bạn có thể cân nhắc về mức độ thường xuyên sử dụng máy, cấu trúc chi phí cũng như doanh thu tạo ra để chọn số năm phù hợp nhưng đảm bảo nằm trong khung trích khấu hao quy định của Bộ Tài Chính).
- Nguyên giá TSCĐ = Giá mua TSCĐ + Các chi phí đưa TSCĐ vào trạng thái sử dụng (chi phí vận chuyển, lắp đặt…) = 73.000.000 + 2.000.000 = 75.000.000 đồng.
- Mức khấu hao hàng năm: 75.000.000/ 10 = 7.500.000 đồng.
Ví dụ 2: TSCĐ có thời gian trích khấu hao và nguyên giá thay đổi
Công ty D mua 1 TSCĐ vào ngày 10/04/2016 với giá chưa thuế GTGT là 120.000.000 đồng. Công ty D được chiết khấu thương mại 8.000.000 đồng, chi phí vận chuyển 3.000.000 đồng, chi phí chạy thử TSCĐ là 2.000.000 đồng. Công ty đưa TSCĐ đó vào sử dụng ngay tại thời điểm đó, thời gian khấu hao 10 năm.
- Nguyên giá TSCĐ: 120.000.000 – 8.000.000 + 3.000.000 + 2.000.000 = 117.000.000 đồng.
- Mức khấu hao trung bình năm: 117.000.000 / 10 = 11.700.000 đồng/ năm
Tuy nhiên, sau 4 năm sử dụng, công ty muốn TSCĐ đạt công suất lớn hơn nên đã nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí 25.000.000 đồng. Ngày 10/04/2020 hoàn thành nâng cấp đưa vào sử dụng và đánh giá lại thời gian sử dụng hữu ích tăng lên 7 năm so với ban đầu. Do đó thời gian khấu hao cũng tăng lên 7 năm tương ứng. Mức khấu hao TSCĐ sau khi nâng cấp:
- Nguyên giá TSCĐ sau khi nâng cấp: 117.000.000 + 25.000.000 = 142.000.000đồng.
- Số khấu hao lũy kế đã trích: 11.700.000 x 4 = 46.800.000 đồng.
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 142.000.000 – 46.800.000 = 95.200.000 đồng.
- Mức khấu hao trung bình năm (từ năm thứ 5 trở đi): 95.200.000 / 7 = 13.600.000 đồng.
Lưu ý: chí được cộng chi phí nâng cấp tài sản cố định vào nguyên giá tài sản cố định, chi phí sửa chữa (mà không làm tăng công suất, tuổi thọ của TSCĐ) không được ghi nhận vào nguyên giá mà chỉ ghi nhận là 1 khoản chi phí phát sinh trong kỳ.
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
- Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong các năm đầu:
Trong đó:
Tỷ lệ khấu khao nhanh (%) | = | Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng | x | Hệ số điều chỉnh |
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng xác định theo công thức:
Hệ số điều chỉnh được xác định theo bảng sau:
Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định | Hệ số điều chỉnh(lần) |
Đến 4 năm (t ≤ 4 năm) | 1,5 |
Trên 4 năm (t > 4 năm) | 2,0 |
- Mức khấu hao tài sản cố định của (các) năm cuối khi mức khấu hao xác định theo phương pháp số dư giảm dần này bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ thì kể từ năm đó mức khấu hao sẽ được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại.
Ví dụ 3: Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Công ty F mua thiết bị đo lường với nguyên giá 50.000.000 đồng. Thời gian sử dụng TCSĐ này là 6 năm. Mức khấu hao TSCĐ này xác định như sau:
- Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng: (1/6) x 100 = 17%
- Tỷ lệ khấu hao nhanh: 17% x 2 = 34%
- Mức khấu hao qua các năm:
NĂM KHẤU HAO | GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA TSCĐ | MỨC KHẤU HAO NĂM |
1 | 50.000.000 | 50.000.000 x 34% = 17.000.000 đồng |
2 | 33.000.000 | 33.000.000 x 34% = 11.220.000 đồng |
3 | 21.780.000 | 21.780.000 x 34% = 7.405.200 đồng |
4 | 14.374.800 | 14.374.800 x 34% = 4.887.432 đồng |
5 | 9.487.368 | 9.487.368/ 2 = 4.743.684 (*) đồng |
6 | 9.487.368 | 9.487.368/ 2 = 4.743.684 đồng |
(*) Từ năm thứ 5 mức khấu hao nếu tính theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh là: 9.487.368 x 34% = 3.225.705 đồng nhỏ hơn giá trị còn lại chia cho số năm sử dụng 9.487.368/ 2 = 4.743.684 đồng vậy nên từ năm thứ 5 mức trích khấu hao là 4.743.684 đồng.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo số lượng, khối lượng sản phẩm
- Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:
Lưu ý: Nếu muốn tính mức trích khấu hao theo tháng thì bạn lấy số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng nhân với mức trích khấu hao bình quân tính cho 1 đơn vị sản phẩm nhé.
Trong đó:
Ví dụ 4: Khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
Ngày 10/03/2022, công ty C hoạt động trong ngành in ấn, mua 01 máy photocopy trị giá 35.000.000 đồng. Máy được mua về và sử dụng ngay ngày hôm đó, sản lượng theo công suất của máy photo này là 30.000 tờ. Sản lượng đạt được trong năm 2022 là 12.000 tờ. Mức khấu hao của năm 2022 là:
- Mức khấu hao bình quân tính cho 1 đơn vị sản phẩm: 35.000.000/ 30.000 = 1.167 đồng/ tờ
- Mức khấu hao năm: 12.000 x 1.167 = 14.004.000 đồng
Phương pháp khấu hao tài sản cố định có phải thông báo với cơ quan thuế hay không?
+ Theo quy định tại khoản 3, điều 13, thông tư số 45/2013/TT-BTC, sau khi lựa chọn được phương pháp trích khấu hao TSCĐ phù hợp, doanh nghiệp cần phải thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu áp dụng.
Tải mẫu thông báo – Tại đây
+ Thông báo này được nộp kèm trong bộ hồ sơ khai thuế ban đầu.
Tham khảo: Dịch vụ khai thuế ban đầu của INNO
Trong thời gian sử dụng nếu muốn đổi phương pháp trích khấu hao có được hay không? Nếu được thì đổi như thế nào?
Theo khoản 4, điều 13, thông tư số 45/2013/TT-BTC Phương pháp trích khấu hao áp dụng cho từng TSCĐ mà doanh nghiệp đã lựa chọn và thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý phải được thực hiện nhất quán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ.
Trong tường hợp đặc biệt cần thay đổi phương pháp trích khấu hao, doanh nghiệp phải giải trình rõ sự thay đổi về cách thức sử dụng TSCĐ để đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi một lần phương pháp trích khấu hao trong quá trình sử dụng và phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Hồ sơ thông báo thay đổi phương pháp khấu hao TSCĐ:
- Giấy uỷ quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải đại diện pháp luật)
- Thông báo thay đổi phương pháp trích khấu hao TSCĐ
Tải bộ hồ sơ – Tại đây
Doanh nghiệp có được trích khấu hao khác với khung thời gian trích khấu hao của Bộ Tài Chính không?
Có. Doanh nghiệp được phép trích khấu hao khác với khung thời gian trích khấu hao do bộ Tài Chính Quy định nhưng doanh nghiệp phải giải trình lý do bao gồm:
- Tuổi thọ kỹ thuật TSCĐ theo thiết kế.
- Hiện trạng TSCĐ (Thời gian đã qua sử dụng, thế hệ tài sản, tình trạng thực tế của tài sản).
- Ảnh hưởng từ việc tăng hoặc giảm khấu hao TSCĐ tới kết quả kinh doanh và nguồn vốn trả nợ các tổ chức tín dụng.
- Với TSCĐ hình thành từ dự án đầu tư theo hình thức B.O.T, B.C.C thì bổ sung thêm hợp đồng đã ký với chủ đầu tư.
Nơi nộp hồ sơ:
- Đối với Công ty mẹ các Tập đoàn kinh tế; Tổng công ty; Công ty nhà nước nắm giữ 51% vốn điều lệ do Bộ ngành, Thủ tướng chính phủ thành lập; các công ty con do công ty mẹ Tập đoàn kinh tế; Tổng công ty nắm giữ 51% vốn điều lệ trở lên thì nộp tại Bộ Tài chính.
- Đối với Tổng công ty; công ty độc lập do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập; các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác có trụ sở chính trên địa bàn thì nộp tại Sở Tài Chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy uỷ quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải đại diện pháp luật)
- Phương án thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ
- Thông báo thay đổi thời gian trích khấu hao
Tải bộ hồ sơ – Tại đây
Doanh nghiệp có được thay đổi thời gian khấu hao tài sản cố định trong quá trình hoạt động hay không?
+ Câu trả lời là Có. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ được thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ một lần đối với một tài sản và đảm bảo việc kéo dài thời gian trích khấu hao của TSCĐ không vượt quá tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ và không làm thay đổi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ lãi thành lỗ hoặc ngược lại tại năm quyết định thay đổi.
+ Trường hợp doanh nghiệp thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định thì Bộ Tài chính, cơ quan thuế trực tiếp quản lý yêu cầu doanh nghiệp xác định lại theo đúng quy định.
Tham khảo thêm
Dịch vụ liên quan
KIẾN THỨC
Bài viết liên quan