Hướng dẫn tính thuế tài nguyên

Hướng dẫn tính thuế tài nguyên

Công thức tính thuế tài nguyên

Việc tính thuế tài nguyên được chia ra hai trường hợp, tùy thuộc vào tài nguyên đó có thể xác định được giá tại thời điểm tính thuế hay không:

  • Trường hợp tài nguyên có thể xác định được giá tại thời điểm tính thuế, thuế tài nguyên được tính theo công thức sau:
  • Trường hợp tài nguyên không thể xác định được giá tính thuế tại thời điểm tính thuế thì mức thuế tài nguyên phải nộp sẽ được cơ quan thuế ấn định.

Cùng INNO tìm hiểu chi tiết từng mục trong công thức tính thuế này nhé:

Sản lượng tài nguyên tính thuế

Sản lượng tài nguyên tính thuế được quy định cụ thể như sau:

  • Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng: sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
  • Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau: sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.
  •  Đối với tài nguyên khai thác không bán mà đưa vào sản xuất sản phẩm khác nếu không trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác: sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm.
  • Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện:  sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận.
  • Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp: sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m3) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.
  •  Đối với tài nguyên được khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, không thường xuyên: sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới 200.000.000 đồng thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ để tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính thuế.

Giá tính thuế tài nguyên

Giá tính thuế tài nguyên được chia thành 2 trường hợp:

  • Trường hợp tài nguyên có thể xác định được giá bán: giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài bao gồm thuế giá trị gia tăng.
  • Trường hợp tài nguyên chưa xác định được giá bán: giá tính thuế tài nguyên được xác định theo một trong những căn cứ sau:
    • Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
    • Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp đặc biệt:

  • Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân;
  • Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao; trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
  • Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuất khẩu;
  • Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận là điểm được thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, trừ dầu thô, khí thiên nhiên, khí than và nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện.

Thuế suất thuế tài nguyên

Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định như sau:

Số thứ tựNhóm, loại tài nguyênThuế suất (%)
IKhoáng sản kim loại
1Sắt, măng-gan (mangan)7-20
2Ti-tan (titan)7-20
3Vàng9-25
4Đất hiếm12-25
5Bạch kim, bạc, thiếc7-25
6Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)7-25
7Chì, kẽm, nhôm, bô-xít (bouxite), đồng, ni-ken (niken)7-25
8Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)7-25
9Khoáng sản kim loại khác5-25
IIKhoáng sản không kim loại
1Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình3-10
2Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh5-15
3Đất làm gạch5-15
4Gờ-ra-nít (granite), sét chịu lửa7-20
5Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)7-20
6Cao lanh, mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh7-15
7Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và sản xuất xi măng5-15
8A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)3-10
9Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò4-20
10Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên6-20
11Than nâu, than mỡ6-20
12Than khác4-20
13Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)16-30
14E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen16-30
15Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz)12-25
16Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)12-25
17Khoáng sản không kim loại khác4-25
IIIDầu thô6-40
IVKhí thiên nhiên, khí than1-30
VSản phẩm của rừng tự nhiên
1Gỗ nhóm I25-35
2Gỗ nhóm II20-30
3Gỗ nhóm III, IV15-20
4Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác10-15
5Cành, ngọn, gốc, rễ10-20
6Củi1-5
7Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô10-15
8Trầm hương, kỳ nam25-30
9Hồi, quế, sa nhân, thảo quả10-15
10Sản phẩm khác của rừng tự nhiên5-15
VIHải sản tự nhiên
1Ngọc trai, bào ngư, hải sâm6-10
2Hải sản tự nhiên khác1-5
VIINước thiên nhiên
1Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp8-10
2Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện2-5
3Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này
3.1Nước mặt1-3
3.2Nước dưới đất3-8
VIIIYến sào thiên nhiên10-20
IXTài nguyên khác1-20

Lưu ý: Thuế suất cụ thể đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than khai thác bình quân mỗi ngày.

Ví dụ hướng dẫn tính thuế tài nguyên

Để tính toán thuế tài nguyên phát sinh chúng ta cần xác định các chỉ tiêu sau:

  • Sản lượng tài nguyên tính thuế: 1.000.000m3.
  • Giá tính thuế/đơn vị tài nguyên: là giá tính thuế/m3 nước chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng áp dụng cho mặt hàng nước sạch là 5%. Vậy chúng ta có giá tính thuế/m3 nước = 8.000 đồng/(1 + 5%) = 7.619 đồng/m3.
  • Thuế suất: thuế suất thuế tài nguyên áp dụng cho nước sạch sinh hoạt là 1%.

=> Vậy mức thuế tài nguyên doanh nghiệp phải nộp trong tháng là: 1.000.000 x 7.619 x 1% = 76.190.000 đồng.

Vậy mức thuế tài nguyên công ty GMZ phải nộp sẽ do cơ quan thuế ấn định.

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

KIẾN THỨC

Bài viết liên quan