Hướng dẫn thủ tục báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài

Hướng dẫn thủ tục báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài

Đối tượng phải nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài

Đối tượng phải nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài là các doanh nghiệp có sử dụng lao động người nước ngoài trong quá trình hoạt động.

Hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài  

Theo Khoản 1 điều 6 nghị định 152/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài phải báo cáo tình hình sử dụng lao động 2 lần/năm, bao gồm: 

  • Báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm: Hạn nộp chậm nhất trước ngày 05/07.
  • Đối với báo cáo tình hình sử dụng lao động năm: Doanh nghiệp nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động trước ngày 05/01 năm sau năm báo cáo.

Nơi nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài

Doanh nghiệp nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài trực tiếp tại Phòng Lao động thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.

Đọc thêm: Báo cáo tình hình sử dụng lao động Việt Nam

Hướng dẫn kê khai báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài

Doanh nghiệp kê khai báo cáo tình hình sử dụng lao động theo báo cáo mẫu số 07/PLI đính kèm theo nghị định 152/2020/NĐ-CP

Tải mẫu báo cáo – Tại đây

Hướng dẫn kê khai:

Phần 1: 

Doanh nghiệp điền đầy đủ thông tin của doanh nghiệp theo thông tin trên tờ khai bao gồm: Tên công ty, địa chỉ công ty, số điện thoại, email, website, mã số thuế, lĩnh vực hoạt động, ngành nghề kinh doanh chính, thông tin liên lạc của người đại diện pháp luật,…

Lưu ý: “Tính từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng… năm…” là thời gian chốt số liệu báo cáo tình hình sử dụng lao động được quy định cụ thể như sau: 

  • Báo cáo 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
  • Báo cáo hàng năm: Từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm kỳ báo cáo.

Phần 2: Điền đầy đủ thông tin của lao động nước ngoài:

 Điền số báo cáo và ngày tháng năm báo cáo và tên doanh nghiệp vào bảng tổng hợp kèm theo.

+ Mục (2): Doanh nghiệp cần điền quốc tịch của lao động nước ngoài ở mục này. Đây cũng sẽ là tiêu chí chính để điền các cột tiếp theo.

Từ mục (3) trở đi, dựa vào số quốc tịch điền ở Mục (2) – mỗi quốc tịch một dòng và các số liệu của các cột tiếp theo sẽ được cộng tổng theo quốc tịch.

+ Mục (3): Mục này điền tổng số người lao động nước ngoài đang làm việc tại doanh nghiệp.

 + Mục (4): Doanh nghiệp cần điền số lao động làm việc dưới 1 năm.

+ Mục (5): Số lượng bình quân của các lao động làm việc dưới 1 năm sẽ điền ở mục này.

+ Mục (6), (7), (8), (9): Ở mục này doanh nghiệp điền số lao động tương ứng cho từng vị trí công việc của mỗi lao động.

 + Mục (10), (11), (12), (13): Doanh nghiệp sẽ điền vào các mục này số lượng giấy phép lao động của lao động nước ngoài tương ứng cho từng mục.

+ Mục (14): Là số lao động chưa được cấp, cấp lại, gia hạn hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động tại doanh nghiệp.

+ Mục (15): Điền số lao động  bị thu hồi giấy phép lao động tại doanh nghiệp.

 + Mục (16): Đối với mục này doanh nghiệp cần xác định loại hình doanh nghiệp để điền chính xác vào mục này. Bao gồm: 

  • Doanh nghiệp nhà nước
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 
  • Doanh nghiệp ngoài nhà nước, tổ chức 

Sau khi điền đầy đủ thông tin trên báo cáo tình hình sử dụng lao động nước, doanh nghiệp in, ký tên, đóng dấu và gửi trực tiếp qua bưu điện cho Phòng Lao Động. Thuộc Sở Lao Động Và Thương Binh Xã Hội Tỉnh, Thành Phố.

Lưu ý: Tùy từng tỉnh thành mà Phòng Lao Động có thể nhận hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua email. Doanh nghiệp nên liên hệ Phòng Lao Động Tỉnh, Thành phố nơi công ty đặt trụ sở xác nhận thông tin này trước khi nộp báo cáo.

1 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Nam Phong
Khách
Nam Phong
1 năm trước
Đánh giá của bạn:
     

Bài viết rất chi tiết rõ ràng