Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp

Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp

Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là thuế loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập của doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định.

Đối tượng nộp thuế:

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định bao gồm:

+ Doanh nghiệp thành lập theo luật Việt Nam: Doanh nghiệp thành lập theo luật Việt Nam chịu thuế TNDN trên thu nhập toàn cầu (bao gồm thu nhập phát sinh trong và ngoài nước)  thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài có thể được khấu trừ tại Việt Nam.

Đọc thêm: Khấu trừ thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài

+ Doanh nghiệp thành luật theo luật của nước ngoài (có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

Cơ sở thường trú là một cơ sở kinh doanh cố định mà qua đó doanh nghiệp thực hiện toàn bộ hay một phần hoạt động kinh doanh của mình. Bao gồm: Trụ sở công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện, nhà máy, xưởng, đại lý…

  • Trường hợp công ty có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Thuế TNDN sẽ  tính trên thu nhập tại Việt Nam và thu nhập tại nước ngoài liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Trường hợp công ty không có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Thuế TNDN tính trên thu nhập tại Việt Nam (theo quy định về thuế nhà thầu nước ngoài).

Đọc thêm: Thuế nhà thầu nước ngoài

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Hiện nay có 2 mức thuế suất được áp dụng để tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp thành lập theo luật Việt Nam:

+ Thuế suất 20%: Được áp dụng cho tất cả doanh nghiệp (trừ  một số doanh nghiệp thuộc thuế suất 32% đến 50% hoặc các doanh nghiệp thuộc đối tượng hưởng thuế ưu đãi).

+ Thuế suất từ 32% đến 50%: Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác.

  • Thuế suất 40%: Áp dụng với trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư.
  • Thuế suất 50%: Áp dụng với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, vonfram, antimon, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí.

Đối với doanh nghiệp thành lập theo luật nước ngoài, chế độ thuế nhà thầu nước ngoài sẽ được áp dụng. Mức thuế suất phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh.

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Kỳ tính thuế của doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch, nếu doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế được xác định theo năm tài chính.
  • Hàng quý doanh nghiệp căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý để nộp thuế TNDN tạm tính vào Ngân sách nhà nước ít nhất 80% số thuế TNDN phải nộp trong quý (lưu ý, doanh nghiệp chỉ cần tạm tính và nộp thuế, không phải nộp tờ khai hàng quý).

Các phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp trên lợi nhuận thuần

Đối tượng áp dụng:

Phương pháp này áp dụng cho các công ty thành lập và áp dụng theo chế độ kế toán Việt Nam.

Công thức tính thuế:

Trong đó:

Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp trực tiếp

 Đối tượng áp dụng: 

  • Doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ và không tự nguyện đăng ký tính thuế theo phương pháp lợi nhuận thuần.
  • Hộ cá nhân kinh doanh.
  •  Tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam không theo luật Đầu tư.
  •  Tổ chức kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ theo chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định.

Công thức tính thuế:

Thuế suất sẽ phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh. Cụ thể:

  • Dịch vụ: 5% 
  • Riêng giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%
  • Kinh doanh hàng hoá: 1%
  • Hoạt động khác: 2%

Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Doanh thu tính thuế TNDN của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ: Là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
  • Doanh thu tính thuế TNDN của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
  • Với doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh mà khách hàng trả trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thu nhập chịu thuế được phân bổ từng năm.

Chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là chi phí đủ điều kiện được khấu trừ khi tính thuế TNDN, còn chi phí không được trừ là những chi phí không thoả mãn điều kiện để được trừ theo quy định của pháp luật.

+Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN cần thoả mãn đồng thời các điều kiện sau đây:

  • Các khoản chi thực tế liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Khoản chi phải có đầy đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định. 
  • Các khoản chi phí có hóa đơn với giá trị trên 20 triệu phải thanh toán không dùng tiền mặt.

Chuyển lỗ

  • Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế khi chi phí lớn hơn doanh thu, phần chênh lệch giữa chi phí được trừ và doanh thu chính là lỗ của doanh nghiệp được chuyển tiếp qua năm sau.
  • Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau, thời gian được chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm.

Đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản thì số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất phải được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và bù trừ vào thu nhập cùng năm của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất hoặc được tiếp tục chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất để đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Thu nhập miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập miễn thuế là gì?

Thu nhập miễn thuế là các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN theo quy định của pháp luật và được trừ ra (không phải tính thuế) khi xác định thuế TNDN trong kỳ tính thuế.

Các loại thu nhập được miễn thuế TNDN:

Thu nhập từ nông, lâm, ngư nghiệp bao gồm:

  • Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã.
  • Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp (nghề làm muối) ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
  • Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

Thu nhập từ nghiên cứu khoa học và phát triển, chuyển giao công nghệ, cụ thể:

  • Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

Thu nhập từ các doanh nghiệp có lực lược lao động đặc biệt, cụ thể: Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ 20 người trở lên (không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản).

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.

Thu nhập từ một số hoạt động tín dụng đặc biệt, cụ thể: 

  • Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu.
  • Thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội.
  •  Thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật.
  •  Thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

Thu nhập của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội hóa, cụ thể:

  • Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác.
  • Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã.
  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
  • Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các hoạt động khác

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho 1 hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác

Trong đó:

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán là thu nhập có được từ việc chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định

Trong đó:

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 

Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản bao gồm: 

  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất (gồm cả chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất theo quy định của pháp luật).
  • Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay không có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó nếu không tách riêng giá trị tài sản khi chuyển nhượng không phân biệt có hay không có chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất.
  •  Thu nhập từ chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.

Trong đó:

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Ưu đãi thuế TNDN là chính sách tạo ra ưu đãi cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, các ngành nghề. Hiện nay có 2 loại ưu đãi dành cho doanh nghiệp: 

  • Miễn, giảm thuế
  • Thuế suất ưu đãi

Ưu đãi thuế TNDN dựa trên một số điều kiện cụ thể về địa điểm, lĩnh vực kinh doanh,…

Đọc thêm: Đối tượng và mức hưởng ưu đãi thuế TNDN

KIẾN THỨC

Bài viết liên quan