Dịch vụ kế toán
của INNO
Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân cư trú
Nội dung chính
Trước khi tính thuế thu nhập cá nhân, INNO muốn bạn phân biệt được 2 loại thu nhập:
- Thu nhập Gross: Là tổng thu nhập bao gồm lương cơ bản, các khoản bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân (nếu có) của người lao động. Tức là trong trường hợp này, người lao động là đối tượng chịu phần thuế thu nhập cá nhân phát sinh.
- Thu nhập Net: Là khoản thu nhập người lao động thực nhận, không bao gồm các khoản bảo hiểm bắt buộc. Tức là trong trường hợp này, công ty là đối tượng chịu phần thuế thu nhập cá nhân phát sinh.
Tính thuế thu nhập cá nhân với các khoản thu nhập nhận được là thu nhập Gross
Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân:
Trong đó:
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân được tính theo biểu thuế suất lũy tiến, cụ thể:
Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng | Thuế suất | Công thức tính thuế TNCN rút gọn |
1 | Đến 5 triệu đồng | 5% | 5% x TNTT |
2 | Trên 5 triệu đến 10 triệu đồng | 10% | 10% x TNTT – 0,25 trđ |
3 | Trên 10 triệu đến 18 triệu đồng | 15% | 15% x TNTT – 0,75 trđ |
4 | Trên 18 triệu đến 32 triệu đồng | 20% | 20% x TNTT – 1,65 trđ |
5 | Trên 32 triệu đến 52 triệu đồng | 25% | 25% x TNTT – 3,25 trđ |
6 | Trên 52 triệu đến 80 triệu đồng | 30% | 30% x TNTT – 5,85 trđ |
7 | Trên 80 triệu | 35% | 35% x TNTT – 9,85 trđ |
Ví dụ
INNO ký hợp đồng với Ông B thời hạn 24 tháng với mức lương 20.000.000đ/tháng. Ngoài ra, INNO phụ cấp cho ông B các khoản sau:
- Phụ cấp cơm trưa 1.000.000đ/tháng.
- Phụ cấp tiền nhà ở bằng tiền mặt: 3.000.000đ/tháng.
Thu nhập trên bao gồm thuế TNCN (ông B tự chi trả thuế TNCN). Ông B không có người phụ thuộc.
Vậy thuế thu nhập cá nhân hàng tháng của ông B được tính như sau:
CÁC KHOẢN THU NHẬP | |
Thu nhập chịu thuế | |
Tiền lương hàng tháng | 20.000.000 |
Phụ cấp cơm trưa (miễn ở mức 730.000đ, phần còn lại chịu thuế) | 270.000 |
Phụ cấp nhà ở bằng tiền | 3.000.000 |
Tổng thu nhập chịu thuế | 23.270.000 |
Thu nhập miễn thuế | |
Phụ cấp cơm trưa | 730.000 |
Tổng thu nhập miễn thuế | 730.000 |
TỔNG THU NHẬP | 24.000.000 |
CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ | |
Các khoản bảo hiểm (BHXH, BHYT, BHTN) (10.5%) | 2.100.000 |
Giảm trừ bản thân | 11.000.000 |
TỔNG CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ | 13.100.000 |
THU NHẬP CHỊU THUẾ = Tổng thu nhập – Thu nhập miễn thuế | 24.000.000 – 730.000 = 23.270.000 |
THU NHẬP TÍNH THUẾ = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ | 23.270.000 – 13.100.000 = 10.170.000 |
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN = (Thu nhập tính thuế x Thuế suất 15%) – 750.000 | (10.170.000 x15%) – 250.000 = 775.500 |
Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động 3 tháng trở xuống
Ví dụ:
Công ty INNO ký hợp đồng cộng tác viên thời hạn 2 tháng với chị C với mức thù lao là 6.000.000đ/tháng. Phụ cấp ăn trưa là 500.000đ/tháng. Phụ cấp đi lại 500.000đ/tháng. Thù lao trên đã bao gồm các khoản thuế TNCN phát sinh (chị C là người chịu thuế).
Vậy thuế thu nhập cá nhân hàng tháng chị C phát sinh tại INNO là:
CÁC KHOẢN THU NHẬP | |
Tiền lương nhận 1 tháng | 6.000.000 |
Phụ cấp ăn trưa | 500.000 |
Phụ cấp đi lại | 500.000 |
TỔNG THU NHẬP | 7.000.000 |
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10% | 7.000.000 x 10% = 700.000 |
Lưu ý: các khoản giảm trừ, các khoản thu nhập miễn thuế chỉ áp dụng cho hợp đồng lao động dài hạn trên 3 tháng, không được áp dụng trong trường hợp này.
Tính thuế thu nhập cá nhân với các khoản thu nhập nhận được là thu nhập Net
Đối với cá nhân có hợp đồng lao động 3 tháng trở lên
Thu nhập tính thuế – Tính theo bảng dưới đây:
Bảng quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế:
STT | Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (viết tắt là TNQĐ) | Thu nhập tính thuế |
1 | Đến 4,75 triệu đồng (trđ) | TNQĐ/0,95 |
2 | Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ | (TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9 |
3 | Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ | (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
4 | Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ | (TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8 |
5 | Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ | (TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75 |
6 | Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ | (TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7 |
7 | Trên 61,85 trđ | (TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65 |
Công thức xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi | = | Tổng các khoản thu nhập mà người lao động nhận được | – | Các khoản giảm trừ |
Trong đó:
Tổng các khoản thu nhập mà người lao động nhận được: bao gồm thu nhập nhận được và các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền không bao gồm những khoản thu nhập miễn thuế (tại mục 4).
Các khoản giảm trừ: là các khoản được trừ khi tính thuế TNCN theo quy định.
Xem chi tiết các khoản giảm trừ – Tại đây
Ví dụ
Công ty INNO ký hợp đồng lao động với Bà A, hàng tháng INNO trả lương cho Bà A 45.000.000 đồng (lương thực nhận). Ngoài ra, INNO có mua cho Bà A một số dịch vụ để sử dụng như sau:
- Thẻ tập gym, bơi lội mang tên Bà A trị giá 3.000.000đ/tháng.
- Thẻ đi lại phương tiện taxi phục vụ đi lại từ nhà đến công ty và ngược lại: 2.000.000đ/tháng.
Các khoản bảo hiểm bắt buộc Bà A phải nộp theo quy định 2.560.000 đồng. Công ty có trách nhiệm đóng thuế TNCN thay cho Bà A. Bà A có nuôi 1 con nhỏ.
Thuế thu nhập cá nhân hàng tháng của bà A tính như sau:
CÁC KHOẢN THU NHẬP | |
Thu Thu nhập chịu thuế | |
Tiền lương nhận hàng tháng | 45.000.000 |
Thẻ tập gym, bơi lội | 3.000.000 |
Tổng thu nhập chịu thuế | 48.000.000 |
Thu nhập miễn thuế | |
Thẻ đi lại phục vụ di chuyển từ nhà đến công ty | 2.000.000 |
Tổng thu nhập miễn thuế | 2,000,000 |
TỔNG THU NHẬP | 50,000,000 |
CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ | |
Các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT. BHTN) | 2.560.000 |
Giảm trừ gia cảnh | 11.000.000 |
Giảm trừ người phụ thuộc | 4.400.000 |
TỔNG CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ | 17.960.000 |
THU NHẬP QUY ĐỔI = Tổng thu nhập (không bao gồm thu nhập miễn thuế) – Các khoản giảm trừ | (50,000,000-2.000.000) – 17.960.000 =30.040.000 |
THU NHẬP TÍNH THUẾ = (Thu nhập chịu thuế – 3.250.000)/0.75 | (30.040.000 – 3.250.000)/0.75 = 35.720.000 |
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN = (Thu nhập tính thuế x Thuế suất) – 3.250.000 | (35.720.000 x 25%) – 3.250.000 = 5.680.000 |
Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động 3 tháng trở xuống
Trong đó:
Ví dụ: Công ty INNO ký hợp đồng cộng tác viên thời hạn 2 tháng với anh D với mức thù lao là 6.000.000đ/tháng. Phụ cấp ăn trưa là 500.000đ/tháng. Phụ cấp đi lại 500.000đ/tháng. Thù lao trên không bao gồm các khoản thuế TNCN phát sinh (INNO là người là người chịu thuế TNCN).
Vậy thuế thu nhập cá nhân hàng tháng anh D phát sinh tại INNO là:
CÁC KHOẢN THU NHẬP | |
Tiền lương nhận 1 tháng | 6.000.000 |
Phụ cấp ăn trưa | 500.000 |
Phụ cấp đi lại | 500.000 |
TỔNG THU NHẬP | 7.000.000 |
THU NHẬP QUY ĐỔI | =7.000.000/(1-10%) = 7.777.778 |
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10% | x 10% = 777.778 |
Tham khảo thêm
Dịch vụ liên quan
KIẾN THỨC
Bài viết liên quan