Dịch vụ kế toán
của INNO
Hạn nộp các loại tờ khai, tiền thuế và mức phạt trễ tờ khai
Nội dung chính
Hạn nộp các loại tờ khai
Đối với tờ khai khai từng lần phát sinh
Hạn nộp tờ khai và tiền thuế phát sinh (nếu có) chậm nhất là ngày thứ 10 sau khi phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ví dụ: Cá nhân có phát sinh thay đổi thông tin Căn cước công dân ngày 15/04/2023, hạn nộp tờ khai thay đổi thông tin chậm nhất vào ngày 25/04/2023.
Đọc thêm: Hướng dẫn cập nhật thông tin căn cước công dân
Đối với tờ khai tháng
Hạn nộp tờ khai và tiền thuế phát sinh (nếu có) chậm nhất vào ngày 20 tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ví dụ: Thời hạn nộp tờ khai thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) của tháng 05/2023 chậm nhất là ngày 20/06/2023.
Đối với tờ khai quý
Hạn nộp tờ khai và tiền thuế phát sinh (nếu có) chậm nhất là ngày cuối cùng tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ví dụ: Thời hạn nộp tờ khai thuế Giá trị gia tăng (GTGT) của quý 2/2023 (tháng 4,5,6) là chậm nhất vào ngày 31/07/2023.
Đối với tờ khai năm
Hạn nộp tờ khai và tiền thuế phát sinh (nếu có) chậm nhất vào ngày cuối tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Ví dụ: Thời hạn nộp tờ khai thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm 2022 của doanh nghiệp chậm nhất vào ngày 31/03/2023.
Lưu ý:
- Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tạm tính lãi/lỗ hàng quý và nộp đủ ít nhất 80% thuế TNDN phát sinh (nếu có) trước ngày 31/01 năm sau năm tính thuế (chỉ cần tạm tính lãi/lỗ và nộp tiền, không phải nộp tờ khai hàng quý).
- Trong trường hợp hạn nộp tờ khai, nộp tiền thuế trùng với ngày nghỉ (ngày nghỉ, lễ, tết) thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được tính vào ngày làm việc tiếp theo.
Mức phạt chậm nộp tờ khai
Mức phạt chậm nộp tờ khai sẽ phụ thuộc vào số ngày chậm nộp tờ khai. Cụ thể:
Số ngày chậm nộp | Mức phạt |
Quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, có tình tiết giảm nhẹ (như vi phạm lần đầu, trễ trong thời gian ít hay có lý do khách quan – trường hợp này cần giải trình và được cơ quan thuế chấp nhận) | Phạt cảnh cáo |
Quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày (trừ trường hợp có tình tiết giảm nhẹ) | Phạt tiền từ 2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng |
Quá thời hạn nộp quy định từ 31 ngày đến 60 ngày | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 8.000.000 đồng |
Quá hạn nộp từ 61 ngày đến 90 ngày | Phạt tiền từ 8.000.000 đồng – 15.000.000 đồng |
Quá hạn nộp từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp | |
Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp | |
Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế TNDN Đọc thêm: Giao dịch liên kết | |
Quá hạn trên 90 ngày, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế hoặc trước khi cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế | Phạt tiền từ 15.000.000 đồng – 25.000.000 đồng |
Lưu ý: Mức phạt trễ tờ khai cơ quan thuế áp dụng theo lỗi vi phạm, không áp dụng theo số lượng tờ khai.
Lưu ý: Bạn phải nộp bổ sung 02 tờ khai nộp thiếu trong cùng 1 ngày, nếu nộp trong 2 ngày, bạn sẽ bị xử lý 02 lỗi cho 2 tờ khai.
Liên hệ ngay INNO để được hỗ trợ nộp các tờ khai bổ sung và hỗ trợ làm việc với cơ quan thuế để tối ưu mức phạt trễ tờ khai!
Tham khảo “Dịch vụ kế toán trọn gói” của INNO để đảm bảo mọi công việc về kế toán, thuế của công ty bạn được xử lý, theo dõi và hoàn thành đúng hạn!
Tham khảo thêm
Dịch vụ liên quan
KIẾN THỨC
Bài viết liên quan